[adsforwp id="5107"]

Những thuật ngữ thường dùng cho thế giới thứ 3 – cộng đồng LGBT

0

Phần lớn những người khi tìm hiểu về thế giới thứ 3, về cộng đồng LGBT thì đều gặp khó khăn về một số thuật ngữ khó hiểu. Những thuật ngữ chuyên dùng cho thế giới thứ 3 sẽ được giải thích trong bài viết dưới đây.

1. LGBT

LGBT hay thế giới thứ 3 là từ chỉ những người mang giới tính đặc biệt. Trong tên LGBT đã bao gồm 4 nhóm thuộc cộng đồng là L – Lesbian (đồng tính nữ), G – Gay (đồng tính nam), B – Biexual (song tính), T – Transgender (chuyển giới).

Bạn có thể xem thêm chi tiết về LGBT Tại đây.

2. Tính dục

Tính dục hay còn gọi là xu hướng tính dục, khuynh hướng tính dục biểu thị việc một người bị thu hút về cảm xúc, tình cảm, tình dục với người khác (có thể là nam hoặc nữ). Theo đó, xu hướng tính dục được phân chia thành dị tính, đồng tính và song tính, có thể thêm cả đa giới tính và vô tính.

  • Dị tính là người bị thu hút bởi những người khác giới tính với họ. Ví dụ, nam sẽ thích nữ, nữ sẽ thích nam.
  • Đồng tính là người bị thu hút bởi những người cùng giới tính với họ. Ví dụ, nam thích nam (đồng tính nam, gay), nữ thích nữ (đồng tính nữ, lesbian, les).
  • Song tính (Bisexual) là người bị thu hút bởi cả hai giới, cả nam và nữ.
  • Đa giới tính (Pansexual) là những người bị thu hút bởi nhiều giới tính khác nhau, nam, nữ, đồng tính nam, đồng tính nữ, chuyển giới.
  • Vô tính (Asexual) là người không bị thu hút bởi bất kỳ giới tính nào.

3. Đồng tính nam – Gay

Đồng tính nam hay gay là những người sinh ra mang giới tính nam, họ có xu hướng bị thu hút về tình cảm, tình yêu, tình dục bởi người cũng là nam.

4. Trai thẳng – trai cong

Đây là hai từ đều chỉ một người có giới tính nam nhưng có xu hướng tính dục khác nhau. Trai thẳng là người sinh ra là nam và họ bị hấp dẫn bởi các cô gái. Trai cong là tên gọi khác của đồng tính nam, họ sinh ra là nam và có xu hướng bị hấp dẫn bởi các chàng trai khác.

Xem thêm Trai Gay và Trai Thẳng khác nhau như thế nào 

5. Công – thụ

Trong một đôi đồng tính nam thường có một người nam tính hơn và một người nữ tính hơn, đó là công và thụ. Trong đó, công có vai trò là “chồng”, họ bảo vệ và che chở cho người kia, thụ đóng vai trò là “vợ”, người có tính cách nhẹ nhàng, hơi nữ tính.

Xem chi tiết hơn Tại đây

6. Đồng tính nữ – Lesbian

Đồng tính nữ hay Lesbian, Les là người sinh ra mang giới tính nữ, họ có xu hướng bị thu hút về cảm xúc, tình yêu, tình dục bởi người cùng giới là nữ.

7. Gái thẳng – gái cong

Đây là hai từ dùng để chỉ một người có giới tính nữ nhưng có xu hướng tính dục khác nhau. Gái thẳng là cô gái sinh ra là nữ và họ bị thu hút bởi các chàng trai. Ngược lại, gái cong là một tên gọi khác của đồng tính nữ, họ sinh ra là nữ và có xu hướng bị thu hút bởi các cô gái.

Tìm hiểu thêm Gái Les và Gái thẳng khác nhau như thế nào

8. Liên giới tính

Liên giới tính là một hiện tượng hiếm gặp về giới tính, thường chỉ được phát hiện trong giai đoạn trưởng thành và đa số xảy ra với nữ. Những người liên giới tính tồn tại cả hai bộ phận sinh dục của nữ và nam. Xem chi tiết về các loại liên giới tính tại đây. (link bài Lưỡng tính (Bisexual) là gì? Các dạng “lưỡng tính” phổ biến)

9. Giới tính sinh học

Giới tính sinh học hay giới tính tự nhiên là giới tính con người có được từ khi sinh ra, nó thể hiện qua vẻ bề ngoài và các cơ quan sinh dục.

Ví dụ: nếu là nữ sẽ có âm vật, tiếng nói nhỏ nhẹ, khi dậy thì sẽ phát triển vòng 1 và có kinh nguyệt… Nếu là nam thì sẽ có dương vật, tinh hoàn, sau khi dậy thì giọng nói sẽ thay đổi trầm hơn, phát triển cơ bắp,…

10. Bản dạng giới

Bản dạng giới hay nhận dạng giới tính, nhận thức giới tình chỉ ý thức, suy nghĩ, nhận định của một người về giới tính của bản thân họ. Nhận thức giới tính có thể trùng khớp hoặc không trùng khớp với giới tính tự nhiên. Hiện nay có 2 bản dạng giới là: người chuyển giới và người không chuyển giới.

Hương Giang – Hoa hậu chuyển giới quốc tế

Ví dụ: Một người sinh ra là nam và nhận thức mình nam thì anh ta sẽ có những hành động, lời nói, cử chỉ mạnh mẽ, nam tính (người không chuyển giới). Hay một người sinh ra là nam nhưng anh ta lại luôn nghĩ mình là nữ nên anh ta chuyển giới thành nữ để tìm về đúng với giới tính của mình (người chuyển giới).

11. Chuyển giới (Transgender)

Chuyển giới hay Transgender là những người sử dụng phương pháp phẫu thuật để thay đổi bộ phận sinh dục của mình thành giới tính khác. Họ có thể là nam chuyển thành nữ hoặc nữ chuyển thành nam.

12. Cisgender

Cisgender hay cissexual (viết tắt là cis) là từ biểu thị một người có giới tính sinh học và nhận thức giới tính trùng với nhau. Cụ thể, một người sinh ra là nữ và khi biết nhận thức về giới tính họ cũng nhận định mình là nữ, đó là một cis. Cisgender đối lập với Transgender (chuyển giới giới).

13. Monosexual

Monosexual là tử chỉ những người chỉ có tình cảm hoặc ham muốn tình dục với một giới tính nhất định. Monosexual cũng gần giống với đa giới tình, rằng họ có thể thích tất cả mọi người dù người đó là đồng tính, dị tính, song tính hãy chuyển giới, tuy nhiên họ chỉ thích một đối tượng duy nhất mà thôi. Monosexual có thể là người đồng tính, di tính hoặc chuyển giới, tuy nhiên không phải đa tính, song tính hay vô tính.

Cụ thể, một Monosexual thích gay có nghĩa là anh ấy/cô ấy chỉ bị hấp dẫn bởi những người đồng tính nam thôi.

14. Queer

Queer là từ mang nghĩa chung chung chỉ những người nằm trong cộng đồng LGBT nhưng không xác định được hay không thừa nhận mình nằm trong nhóm L, G, B hay T.

15. Come out

Đây là từ chỉ sự việc một người thuộc cộng đồng LGBT công khai với mọi người mình là người thuộc cộng đồng. Come out là một quyết định khó khăn, họ phải đấu tranh tâm lý rất nhiều, chuẩn bị tâm lý đón nhận những điều xảy ra sau đó, thậm chỉ lên kế hoạch cho việc này. Đó cũng là quyết định quan trọng của một người để họ sống thật với thiên hướng tính dục hay bản dạng giới của mình.

16. Hôn nhân đồng giới

Mọi người thương hiểu lầm hôn nhân đồng giới là chỉ việc kết hôn của một cặp đôi đồng tính nữ hoặc một cặp đôi đồng tính nam. Tuy nhiên, nó có nghĩa rộng hơn, hôn nhân đồng giới là từ chỉ hôn nhân giữa những người có cùng giới tính với nhau. Họ có thể là một đôi đồng tính nam, một đôi đồng tính nữ hay đồng tính nam với song tính nam, đồng tính nữ với song tính nữ.

Chúng tôi hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ không gặp khó khăn khi tham khảo các bài viết, tài liệu về thế giới thứ 3 nữa. Cảm ơn mọi người đã dành thời gian theo dõi bài viết này.

Share.

Comments are closed.